Trong một thế giới đầy màu sắc và năng động này, trẻ em luôn tò mò với mọi thứ xung quanh. Để giúp họ hiểu và khám phá thế giới tuyệt vời này một cách tốt hơn, chúng tôi đã thiết okayế một loạt các hoạt động học tiếng Anh. Những hoạt động này không chỉ khuyến khích sự hứng thú học tậpercentủa trẻ mà còn nâng cao trình độ tiếng Anh của họ trong không khí thoải mái và vui vẻ. Hãy cùng nhau bắt đầu hành trình học tiếng Anh đầy kỳ diệu này nhé!
Hình ảnh hướng dẫn
Cuộc trò chuyện về việc mua đồ trong cửa hàng trẻ em
Người vật:– Giáo viên: Ms. Lily- Trẻ em: Timmy
okịch bản 1:Ms. Lily: “Xin chào, Timmy! Hôm nay chúng ta sẽ đi mua đồ trong cửa hàng trẻ em. Anh có muốn mua gì không?”
Timmy: “Đúng vậy, Ms. Lily! Tôi muốn mua một xe ô tô đồ chơi mới!”
Ms. Lily: “Tốt lắm! Hãy đi và tìm xem. Đầu tiên, chúng ta cần tìm đến khu vực đồ chơi.”
kịch bản 2:Ms. Lily: “Chúng ta đã đến đây rồi, khu vực đồ chơi. Nhìn xem có bao nhiêu đồ chơi màu sắc! Anh thấy xe ô tô đồ chơi không?”
Timmy: “Đúng vậy, tôi thấy một chiếc ở đó! Nhưng nó quá lớn cho tôi.”
Ms. Lily: “Hãy kiểm tra những chiếc nhỏ hơn. Có thể chúng ta sẽ tìm được một chiếc phù hợp với anh.”
kịch bản 3:Ms. Lily: “Đây là chiếc xe ô tô đồ chơi nhỏ. Nó có màu đỏ, giống màu yêu thích của anh. Anh có muốn thử nó không?”
Timmy: “Đúng vậy, tôi thích nó! Nhưng giá của nó là bao nhiêu?”
Ms. Lily: “Hãy đến quầy để hỏi. Anh có thể hỏi, ‘Chiếc xe ô tô đồ chơi này có giá bao nhiêu?’ không?”
Timmy: “Chiếc xe ô tô đồ chơi này có giá bao nhiêu?”
kịch bản 4:Clerk: “Chiếc xe ô tô đồ chơi này có giá five đô la.”
Ms. Lily: “Cảm ơn. Bây giờ, chúng ta cần phải trả tiền cho nó. Anh muốn dùng tiền của mình hay tôi giúp anh?”
Timmy: “Tôi muốn dùng tiền của mình. Làm thế nào để tôi trả tiền?”
Ms. Lily: “Trước hết, chúng ta cần tìm đến những đồng xu. Anh có thể cho tôi 5 đồng xu một đô la không?”
Timmy: “Đúng vậy, tôi có five đồng xu một đô l. a..”
okịch bản five:Ms. Lily: “Bây giờ, hãy trao những đồng xu cho nhân viên. Đây là.”
Clerk: “Cảm ơn. Đây là chiếc xe ô tô đồ chơi của anh và tiền lẻ.”
Ms. Lily: “Chính xác, Timmy! Anh đã làm rất tốt khi mua chiếc xe ô tô đồ chơi của mình. Anh có muốn mostrá cho bạn bè không?”
Timmy: “Đúng vậy, tôi muốn mostrá cho bạn bè!”
Ms. Lily: “Hãy đi về lớp và mostrá chiếc xe ô tô đồ chơi mới của anh cho mọi người.”
Danh sách từ ẩn
- Rừng
- Núithree. Sôngfour. Biển
- Bầu trời
- Đám mây
- Mặt trời
- Hoa
- Cây
- Lá
- ong
- Bướmthirteen. Chim
- Cá
- Vỏ ốcsixteen. Sao
- Mặt trăng
- Tôm hùm
- Cát
- Cỏ
Hướng dẫn chơi trò chơi
- Chuẩn bị:
- Chuẩn bị một danh sách từ ẩn liên quan đến môi trường xung quanh, như “cây”, “mặt trời”, “đám mây”, “cỏ”, “hoa”, “chim”, “ong”, “nước”, “cát”, “trời”, “gió”, “núi”.
- Sử dụng hình ảnh hoặc mô hình của các đồ vật này để giúp trẻ em dễ dàng nhận diện.
- Bắt đầu Trò chơi:
- “Chào các bạn! Hôm nay chúng ta sẽ chơi một trò chơi tìm từ ẩn liên quan đến môi trường xung quanh. Tôi sẽ helloển thị cho các bạn một hình ảnh, và các bạn sẽ thử tìm các từ trong danh sách.”
- hiển thị hình ảnh môi trường xung quanh.
- Đoán từ:
- “Hãy bắt đầu với từ đầu tiên: ‘cây’. Các bạn có thể tìm thấy một cây trong hình ảnh không?”
- Trẻ em tìm kiếm và chỉ ra hình ảnh cây trong hình ảnh.
- Giải thích và Lặp lại:
- “Đúng vậy! Cây là một loại cây lớn có lá. Bây giờ, chúng ta thử từ tiếp theo: ‘mặt trời’.”
- Trẻ em tiếp tục tìm kiếm và chỉ ra hình ảnh mặt trời.
- Hoạt động Thực hành:
- “Hãy xem các bạn có thể tìm được bao nhiêu từ. Sau mỗi từ, các bạn có thể cho tôi biết và tôi sẽ giúp.các bạn nói từ đó bằng tiếng Anh.”
- Trẻ em tiếp tục tìm kiếm và đọc các từ ẩn khác.
- okết thúc Trò chơi:
- “Rất tốt, các bạn! Các bạn đã tìm được tất cả các từ ẩn. Hãy cùng nhau đọc lại tất cả các từ một lần nữa.”
- Trẻ em đọc lại tất cả các từ đã tìm thấy.
- Bài tập Thực hành:
- “Bây giờ, tôi sẽ cho các bạn một hình ảnh mới, và các bạn sẽ phải tìm các từ ẩn một mình. Nhớ rằng, các bạn có thể sử dụng hình ảnh để giúp mình.”
- hiển thị một hình ảnh mới và trẻ em tự tìm kiếm các từ ẩn.
eight. okết luận:– “Tôi rất tự hào vì các bạn đã tìm được tất cả các từ. Các bạn đang làm rất tốt việc học tiếng Anh. Hãy chơi lại lần sau!”
Hoạt động thực hành
-
Trò chơi Đếm Số:
-
Sử dụng bộ đồ chơi hoặc các vật thể có okích thước khác nhau, giáo viên có thể yêu cầu trẻ đếm số lượng các đồ vật và nói tên chúng bằng tiếng Anh.
-
Ví dụ: “Bạn thấy bao nhiêu con gấu bông? Một, hai, ba con gấu bông.”
-
Trò chơi Nối Đồ Vật:
-
Trẻ em được yêu cầu nối các hình ảnh đồ ăn với từ vựng tiếng Anh bằng cách sử dụng sợi chỉ hoặc bút chì.
-
Ví dụ: Nối hình ảnh bánh quy với từ “cookie” và hình ảnh trái cây với từ “fruit”.
-
Trò chơi Đọc và Điền:
-
Giáo viên đọc một đoạn văn bản ngắn có chứa các từ vựng về đồ ăn, trẻ em cần điền vào các từ bị thiếu bằng cách sử dụng từ vựng đã học.
-
Ví dụ: “Tôi thích ăn (apple) và (banana).”
-
Trò chơi Đọc và Nói:
-
Giáo viên đọc một câu chuyện ngắn về đồ ăn, trẻ em cần nói tên các đồ ăn mà họ đã nghe thấy.
-
Ví dụ: Giáo viên đọc: “Có một bữa tiệc trong công viên. Họ có bánh mì kẹp, pizza và kem.” Trẻ em nói tên các đồ ăn.
-
Trò chơi Tạo Câu:
-
Giáo viên cung cấp một từ vựng về đồ ăn, trẻ em cần tạo một câu ngắn bằng cách sử dụng từ đó.
-
Ví dụ: Từ vựng: “apple”. Trẻ em tạo câu: “Tôi có một quả táo.”
-
Trò chơi Thi Đấu:
-
Trẻ em được chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có một bộ bài có các từ vựng về đồ ăn. Họ phải nhanh chóng tìm và đọc đúng từ vựng bằng tiếng Anh để nhận điểm.
-
Ví dụ: “Tìm từ ‘banana’ và đọc nó ra loud.”
-
Trò chơi Đặt Tên:
-
Giáo viên cho trẻ em vẽ hoặc cắt hình ảnh các đồ ăn, sau đó họ phải đặt tên cho chúng bằng tiếng Anh.
-
Ví dụ: Trẻ em vẽ một quả táo và viết “apple” bên dưới.
Những hoạt động này không chỉ giúp trẻ em học từ vựng về đồ ăn mà còn phát triển okayỹ năng ngôn ngữ và tư duy của họ.
Xin hãy kiểm tra nội dung dịch sau để đảm bảo không có tiếng Trung giản thể. Dưới đây là nội dung dịch:Bài tập thực hành
Hoạt động 1: Đếm và Đọc Số:– material: Một đống khối màu sắc, mỗi khối có in số.- pastime: Trẻ em đếm số lượng các khối và đọc to số đó ra.- example: “Xem nào, có five khối đỏ. Bạn có thể đếm và nói ‘bốn’ không?”
Hoạt động 2: Nối Đường và Đọc từ:– material: Một tờ giấy với các đường thẳng ngắn và các từ tiếng Anh nhỏ ở cuối mỗi đường.- pastime: Trẻ em nối các đường thẳng với từ vựng tương ứng.- example: “kết nối đường thẳng với từ ‘cat’.”
Hoạt động three: Viết Tên Đồ Vật:– material: Các hình ảnh của các đồ vật phổ biến như quả táo, quả cam, và quả chuối.- hobby: Trẻ em viết tên của các đồ vật trên hình ảnh.- example: “Viết tên của quả táo trên hình ảnh.”
Hoạt động 4: Đọc và Đặt Hình:– fabric: Một cuốn sách hình ảnh với các hình ảnh của các đồ vật, và các từ vựng tương ứng.- interest: Trẻ em đọc từ vựng và đặt hình ảnh vào vị trí chính xác trong câu.- example: “Đọc từ ‘banana’ và đặt hình ảnh chuối vào vị trí đúng.”
Hoạt động five: Trò Chơi Đoán Tên Đồ Vật:– fabric: Các hình ảnh của các đồ vật và các từ tiếng Anh tương ứng.- activity: Giáo viên giấu một hình ảnh và trẻ em phải đoán tên của đồ vật bằng cách hỏi các câu hỏi có câu trả lời là “Đúng” hoặc “Sai”.- example: “Đó có lớn không? Đúng. Đó có tròn không? Đúng. Đó là quả bóng không?”
Kết thúc trò chơi
- Giáo viên: “Rất tốt, các bạn! Các bạn đã làm rất tuyệt vời khi tìm ra tất cả các từ ẩn. Nhớ rằng, học những từ mới là một điều thú vị và hấp dẫn. Bây giờ, hãy để chúng ta đeo trên mình nón tư duy và đoán thêm một số từ từ hình ảnh của chúng ta.”
- Giáo viên: helloển thị hình ảnh mới với nhiều vật dụng khác nhau.
- Trẻ em: (Trả lời) “Đó là mèo? Không, đó là chó!” hoặc “Đó là cây? Đúng vậy, đó là cây!”
- Giáo viên: “Chính xác! Đúng vậy. Chó là một loài động vật thân thiện và cây là một loại cây cao có lá.”
- Giáo viên: “Bây giờ, hãy closed our eyes and listen to the sounds the animals make. Bạn có thể đoán được đó là loài động vật nào.k.ông?”
- Giáo viên: Phát âm thanh của các động vật.
- Trẻ em: (Trả lời) “Đó là sư tử!” hoặc “Đó là chim!”
- Giáo viên: “Đúng vậy, đó là đúng! Sư tử rống và chim kêu kêu.”
- Giáo viên: “Hãy dành một chút thời gian để cảm ơn tất cả những từ đẹp mà chúng ta đã học hôm nay. Nhớ rằng, luyện tập là điều quan trọng. Hãy tiếp tục luyện tập và bạn sẽ trở nên xuất sắc trong tiếng Anh!”
- Giáo viên: Khen ngợi và động viên trẻ em.
- Trẻ em: (Cảm ơn và vui vẻ) “Cảm ơn thầy cô! Chúng con đã rất vui!”