App Học Tiếng Anh Miễn Phí Cho Bé: Tiếng Anh Thông Qua Trò Chơi và Câu Chuyện

Trong thế giới đầy thú vị này, trẻ em luôn tỏ ra tò mò với những điều mới mẻ. Việc học tiếng Anh cũng vậy, qua những câu chuyện thú vị và các trò chơi tương tác, trẻ em không chỉ có thể tiếp thu kiến thức tiếng Anh trong bầu không khí thoải mái và vui vẻ mà còn khơi dậy lòng tò mò của họ về việc khám phá thế giới. Bài viết này sẽ giới thiệu một loạt các hoạt động học tiếng Anh phù hợp với trẻ từ four đến five tuổi, thông qua những trò chơi và câu chuyện phong phú, giúp trẻ học trong khi chơi và phát triển vui vẻ.

Chuẩn bị

  1. Tạo hoặc chuẩn bị bảng trò chơi: Tạo một bảng với các ô vuông chứa từ vựng liên quan đến môi trường xung quanh như “cây”, “sông”, “mây”, “cỏ”, “mặt trời”, “mặt trăng”, “gió”, “mưa”, “băng”, “trăng rằm”, “ngôi sao”, “núi”, “bãi biển”, “rừng”, “vườn công viên”, “thành phố”, “thị trấn”, “nhà”, “trường học”, “phòng làm việc”, “cửa hàng”, “nhà hàng”, “bãi đậu xe”, “vườn”, “đất nông nghiệp”, “đầm lầy”, “đất hoang”, “đất trống”, “đất đai”, “đất cát”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá sét”, “đá phiến”, “đá vôi”, “đá marble”, “đá granit”, “đá”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa”, “hố núi lửa”, “tro”, “đất than”, “đất sét”, “đất phù sa”, “đất sét đá”, “đá phiến”, “đá slate”, “đá limestone”, “đá marble”, “đá granit”, “đá quartz”, “đá felsite”, “đá basalt”, “đá andesite”, “đá trầm”, “núi lửa

Bước 1

  1. Chọn Đồ Dụng:
  • Lên danh sách các đồ dùng cần thiết như các loại cây, động vật, và các vật thể khác từ môi trường xung quanh.
  • Sưu tập hình ảnh hoặc mô hình nhỏ của các đồ vật này.
  1. Tạo Bảng Tên:
  • In hoặc viết các tên tiếng Anh của các đồ vật trên các thẻ giấy.
  • Đảm bảo rằng các tên viết rõ ràng và dễ đọc.
  1. Chuẩn Bị Hình Ảnh:
  • Lấy hoặc tạo các hình ảnh minh họa cho mỗi từ vựng.
  • Đảm bảo rằng hình ảnh rõ nét và phù hợp với độ tuổi của trẻ em.
  1. Lập kế Hoạch Giáo Dục:
  • Xác định mục tiêu học tập cho bài tập này, ví dụ: học từ vựng mới, cải thiện kỹ năng nghe và nói.
  • Lập kế hoạch thời gian cho bài tập, bao gồm các hoạt động chính và phụ.

five. Chuẩn Bị Không Gian Học Tập:– Đảm bảo rằng không gian học tập sạch sẽ và thoải mái.- Đặt các thẻ tên và hình ảnh minh họa ở vị trí dễ nhìn và dễ tiếpercentận.

  1. Thiết Lập Tình Hình Hoạt Động:
  • Thảo luận với trẻ em về các hoạt động sẽ diễn ra trong bài tập.
  • Giải thích mục tiêu của bài tập và cách thực helloện.
  1. Chuẩn Bị Âm Thanh:
  • Sưu tập hoặc tạo các âm thanh thực tế của các đồ vật, ví dụ như tiếng kêu của chim, tiếng vỗ cánh của gió, tiếng nước chảy của sông.
  • Đảm bảo âm thanh rõ ràng và không quá lớn để không làm trẻ em căng thẳng.
  1. Kiểm Tra Độ Khó Khǎn:
  • Đảm bảo rằng các từ vựng và hoạt động phù hợp với mức độ helloểu biết và okayỹ năng của trẻ em.
  • Nếu cần, giảm độ khó hoặc thêm phần thưởng để khuyến khích trẻ em.

nine. Thiết Lập kết Quả:– Xác định cách đánh giá thành tích của trẻ em sau khi hoàn thành bài tập.- Thảo luận về các tiêu chí đánh giá và phần thưởng nếu có.

  1. Chuẩn Bị Phụ Liệu:
  • Chuẩn bị các phụ liệu cần thiết như bút, giấy, và các công cụ khác để hỗ trợ bài tập.

Với các bước chuẩn bị này, bạn đã sẵn sàng để bắt đầu bài tập viết tiếng Anh có âm thanh đáng yêu cho trẻ em four-five tuổi.

Xin lỗi, bạn có thể cung cấp nội dung cần dịch để tôi có thể giúp bạn?

Tạo bài tập viết chữ tiếng Anh có âm thanh rất đáng yêu cho trẻ em four-five tuổi

  1. Chuẩn bị:
  • Chuẩn bị một bộ các từ vựng đơn giản và dễ nhớ cho trẻ em, chẳng hạn như “cat”, “dog”, “solar”, “moon”, “apple”, “banana”, v.v.
  • Sử dụng các hình ảnh minh họa cho mỗi từ để trẻ dễ dàng nhận biết.
  1. Bước 1:
  • helloển thị hình ảnh của một con vật hoặc đồ vật, ví dụ như hình ảnh của một con gấu (undergo).
  • Hãy trẻ em nhìn vào hình ảnh và nói tên nó bằng tiếng Anh: “what’s this? it’s a bear. endure.”
  1. Bước 2:
  • Gọi tên một từ khác và yêu cầu trẻ viết từ đó vào một tờ giấy hoặc sổ tay. Ví dụ: “Write ‘cat’.”

four. Bước three:– Đọc từ một lần nữa và yêu cầu trẻ lặp lại theo sau: “Write ‘cat’. Cat.”

five. Bước 4:– Thực helloện các bước 2 và three với các từ khác như “solar”, “moon”, “apple”, “banana”, và các hình ảnh tương ứng.- Đảm bảo rằng trẻ viết từ đúng cách và đọc lại từ đó một lần nữa.

  1. Bước 5:
  • okayết hợ%ác từ với nhau để tạo thành các câu ngắn. Ví dụ: “I see a cat. I see a solar.”
  1. Bước 6:
  • Để trẻ tạo ra các câu ngắn của riêng mình sử dụng các từ và hình ảnh đã học. Hỗ trợ họ nếu cần thiết.
  • Trẻ có thể vẽ thêm hình ảnh để minh họa cho câu của mình.
  1. Bước 7:
  • Khen ngợi và khuyến khích trẻ em khi họ viết và đọc đúng từ.
  • Đảm bảo rằng hoạt động học viết không quá căng thẳng và trẻ em cảm thấy hứng thú và tự tin.

nine. Bước 8:– kết thúc buổi học với một trò chơi viết chữ đơn giản. Ví dụ, trẻ có thể viết tên của mình hoặc tên bạn bè.

  1. Bước 9:
  • Tạo một không gian vui vẻ và thú vị để trẻ em muốn học viết. Sử dụng âm nhạc, hình ảnh động, và các yếu tố tương tác để tạo cảm hứng.

eleven. Bước 10:– Theo dõi tiến trình của trẻ em và điều chỉnh nội dung và cách tiếpercentận dựa trên nhu cầu và khả năng của họ.

  1. Bước eleven:
  • Cung cấp phản hồi tích cực và thường xuyên để trẻ em cảm thấy được công nhận và khuyến khích trong việc học viết.

Xin lỗi, bạn có thể cung cấp thêm thông tin hoặc nội dung cụ thể để tôi có thể giúp bạn dịch sang tiếng Việt? Bước 3 mà bạn đề cập có thể liên quan đến một phần của một quy trình hoặc một phần của một đoạn văn bản cụ thể.

  1. Giới Thiệu Hình Ảnh:
  • Đặt một bảng trò chơi trước trẻ em, mỗi ô chứa một hình ảnh động vật nước như cá, rùa, và cua.
  • Giới thiệu từng hình ảnh bằng tiếng Anh: “Xem hình này, nó là con cá. Con cá kêu gì? (Blop, Blop)”
  1. Đoán Từ Thứ Nhất:
  • Đặt một từ vựng liên quan đến động vật nước (ví dụ: “turtle”) và yêu cầu trẻ tìm hình ảnh tương ứng.
  • Trẻ có thể nói tên từ hoặc chỉ vào hình ảnh.
  1. Đoán Từ Thứ Hai:
  • Thêm một từ vựng mới (ví dụ: “shrimp”) và yêu cầu trẻ làm tương tự.
  • “Bây giờ, chúng ta tìm con cua. Con cua okayêu gì? (Crunch, Crunch)”

four. Khen Ngợi và Khuyến Khích:– Khen ngợi trẻ khi họ tìm thấy và đọc đúng từ.- “Chính xác rồi! Em đã tìm thấy con cua. Đó là con cua giòn.”

five. Thực helloện Trò Chơi Tập Trung:– Thực hiện các bước 2 và 3 với nhiều từ vựng và hình ảnh khác nhau.- Đảm bảo rằng trẻ em được khuyến khích và không cảm thấy áp lực.

  1. kết Thúc Trò Chơi:
  • Sau khi hoàn thành một số vòng, okết thúc trò chơi và hỏi trẻ em về những từ họ đã học.
  • “Hôm nay chúng ta đã học những loài động vật nào? Em có thể kể tên cho tôi loài cá không?”
  1. Hoạt Động Thực Hành:
  • Để trẻ em lặp lại từ và âm thanh của các động vật nước mà họ đã học.
  • “Chúng ta cùng làm tiếng của con rùa. (Quack, Quack)”

Bước three giúp trẻ em không chỉ học từ vựng mà còn phát triển okỹ năng nghe và nói tiếng Anh thông qua việc liên kết hình ảnh và âm thanh.

Bước 4

Sau khi trẻ đã học được các bộ phận của cơ thể bằng tiếng Anh, bước tiếp theo là thực hành qua các hoạt động thú vị. Dưới đây là một số gợi ý:

  1. Trò Chơi “Làm Người Dụng Cụ”:
  • Trẻ sẽ được mời đóng vai các bộ phận cơ thể như mắt, tai, miệng, tay, chân, v.v.
  • Giáo viên hoặc phụ huynh sẽ đọc câu hỏi bằng tiếng Anh và trẻ phải chỉ vào bộ phận cơ thể phù hợp.
  • Ví dụ: “wherein is your mouth?” – “My mouth is right here.”
  1. Trò Chơi “Đặt Hình Ảnh Cơ Thể”:
  • Sử dụng các hình ảnh minh họa các bộ phận cơ thể, trẻ sẽ được yêu cầu đặt hình ảnh vào vị trí đúng trên một bức tranh.
  • Ví dụ: Đặt hình ảnh mắt vào vị trí mắt trên khuôn mặt.
  1. Trò Chơi “Làm Bài Tập Viết”:
  • Trẻ sẽ được viết tên các bộ phận cơ thể bằng tiếng Anh trên các bức tranh hoặc giấy.
  • Ví dụ: Trẻ viết “eye” trên bức tranh có hình ảnh mắt.

four. Trò Chơi “Chơi Vận Động”:– Trẻ sẽ thực hiện các động tác mô tả các bộ phận cơ thể như nhảy cao để mô tả “knees,” vỗ tay để mô tả “hands,” và v.v.- Giáo viên hoặc phụ huynh sẽ đọc câu hỏi bằng tiếng Anh và trẻ phải thực helloện động tác phù hợp.

  1. Trò Chơi “Đoán và Đọc”:
  • Giáo viên hoặc phụ huynh sẽ che một phần của hình ảnh cơ thể và trẻ phải đoán bộ phận đó là gì và đọc tên nó bằng tiếng Anh.
  • Ví dụ: Che một phần của hình ảnh đầu và trẻ phải đoán đó là “head” và đọc “head” bằng tiếng Anh.

Những hoạt động này không chỉ giúp trẻ nhớ và nhận biết các bộ phận cơ thể bằng tiếng Anh mà còn tạo ra một không khí vui vẻ và học tập tích cực.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *