Trong bài viết này, chúng ta sẽ dẫn dắt các em nhỏ lên một hành trình học tiếng Anh đầy thú vị. Bằng cách kết hợp.các câu chuyện sinh động, các hoạt động thú vị và các cuộc đối thoại thực tế, chúng ta sẽ giúpercentác em nắm vững ngữ pháp tiếng Anh trong bầu không khí thoải mái và vui vẻ. Hãy cùng khám phá thế giới tiếng Anh đầy niềm vui này nhé!
Hình ảnh môi trường
Một ngày nọ, trong một ngôi làng nhỏ, có một cô bé tò mò tên Lily. Lily yêu thích việc khám phá xung quanh và học hỏi những điều mới. Một buổi sáng nắng đẹp, cô bé quyết định đi tìm kho báu xung quanh ngôi làng của mình.
Cuộc săn lùng kho báu của Lily bắt đầu tại công viên, nơi cô thấy một cây đẹp với những lá có màu sắc đa dạng. Lily nhìn okayỹ và phát helloện ra rằng có những lá đỏ, lá xanh và lá vàng. “Đỏ, xanh, vàng,” cô bé thốt lên, học thuộc màu sắc của những lá cây.
Tiếp theo, Lily đến sông, nơi cô thấy cá bơi lội. Cô nghe tiếng nước chảy và tiếng cá làm ra tiếng “bling, bling.” “Nước, cá, bling, bling,” cô bé thốt lên, tận hưởng những tiếng ồn của sông.
Khi đi qua ngôi làng, Lily thấy những ngôi nhà với nhiều màu sắc khác nhau. Một số ngôi nhà là màu xanh, một số là màu hồng và một số khác là màu tím. “Xanh, hồng, tím,” cô bé ca lên, vui vẻ học thuộc những màu sắc mới.
Lily đến chợ tiếp theo, nơi cô thấy trái cây và rau củ của nhiều màu sắc. Cô thấy có táo đỏ, chuối xanh và ớt vàng. “Táo, chuối, ớt,” cô bé lặp lại, học thuộc tên của trái cây và rau củ.
Sau một ngày dài khám phá, Lily về nhà mệt nhưng vui vẻ. Cô chia sẻ cuộc phiêu lưu với gia đình và cho họ xem tất cả những màu sắc cô đã học được. Gia đình cô rất ngạc nhiên trước việc cô đã học được nhiều như vậy chỉ trong một ngày.
Từ ngày đó, Lily tiếp tục cuộc săn lùng kho báu của mình quanh ngôi làng, học được những điều mới mỗi ngày. Cô phát hiện ra rằng thế giới xung quanh cô đầy màu sắc, tiếng ồn và okỳ diệu, và cô không thể chờ đợi để khám phá thêm.
Từ vựng ẩn
Mùa Xuân:– Hoa- Cây- chim- Mưa- Nắng
Mùa Hè:– Bãi biển- Nắng- Bãi cát- Đám mây- Sao
Mùa Thu:– Lá- Cây- Táo- Cà rốt- Thu hoạch
Mùa Đông:– Nước tuyết- Cây- Nhà- Lửa- Sao
Cách Chơi
- Hình Ảnh Môi Trường:
- Một bức ảnh đẹp.của công viên với cây cối, hồ nước, và các loài động vật cảnh như chim, cá, và thỏ.
- Từ Vựng ẩn:
- Cây (cây)
- Hoa (hoa)
- chim (chim)
- Cá (cá)
- Thỏ (thỏ)
- Hồ (hồ)
- Mặt trời (mặt trời)
- Bầu trời (bầu trời)
- Thanh treo (thanh treo)
- Tàu lượn (tàu lượn)
- Cách Chơi:
- Trẻ em được yêu cầu nhìn vào hình ảnh công viên và tìm kiếm các từ vựng đã được ẩn trong hình ảnh.
- Khi tìm thấy một từ, trẻ em sẽ đọc to từ đó và giải thích nghĩa của nó.
- Sau khi tìm hết các từ, trẻ em có thể được yêu cầu tưởng tượng rằng họ là một người trong hình ảnh, và mô tả điều họ thấy và làm.
- Hoạt Động Thực Hành:
- Trẻ em có thể được yêu cầu vẽ một bức tranh về công viên và thêm vào các từ vựng mà họ đã tìm thấy.
- Họ có thể cũng được yêu cầu kể một câu chuyện ngắn về một ngày tại công viên, sử dụng các từ vựng đã học.
five. okayết Thúc:– Trẻ em sẽ được khen ngợi và khuyến khích vì đã hoàn thành trò chơi và học được nhiều từ mới.- Họ có thể được khuyến khích tiếp tục tìm kiếm và học thêm từ vựng liên quan đến môi trường xung quanh.
Bước 1
Chắc chắn rồi! Dưới đây là nội dung đã được dịch sang tiếng Việt:
- “okay, let’s begin our game! i will display you a picture of a scrumptious ice cream. can you bet what it is?”
- “look at the photo cautiously. are you able to see the colourful ice cream? What do you think it is? in case you assume it’s an ice cream, say ‘Ice cream!’ and point to it.”
Bước 2:– “Now, i will show you another photograph. This time, it’s a massive, spherical apple. are you able to wager what it’s far?”- “Take a near observe the apple. What do you observed it is? consider, you may say the phrase and factor to the picture.”
Bước 3:– “amazing process! Now, i will show you a photo of a small, round orange. can you bet what it’s far?”- “look at the orange. What do you think it is? recollect to mention the word and point to the picture.”
Bước 4:– “permit’s strive one more. here’s a picture of a long, inexperienced banana. What do you observed it is?”- “Take some time to take a look at the banana. while you know the solution, say the phrase and point to the picture.”
Bước five:– “it truly is it for cutting-edge sport! you probably did a extremely good activity guessing the names of the ingredients. well done!”
Bước 2
- “Bây giờ, hãy cùng nhau tìm kiếm những từ ẩn giấu trong hình ảnh. Hãy nhìn okayỹ và xem bạn có thể tìm thấy những từ mà chúng ta đã học được không.”
- “Ví dụ, nếu bạn thấy một con cá, bạn có thể nói ‘cá’ và chỉ vào nó. Nếu bạn thấy một con rùa, bạn có thể nói ‘rùa’.”
- “Khi bạn tìm thấy một từ, hãy yêu cầu bạn bè giúp bạn kiểm tra xem nó có đúng không. Họ có thể giải thích nghĩa và cách đánh vần từ đó.”
- “Nếu bạn không chắc chắn, bạn có thể hỏi một người lớn hoặc thầy cô để được giúp đỡ. Được rồi, việc là bình thường, chúng ta đều học từ những sai lầm đó.”
- “Hãy nhớ, càng luyện tập nhiều, bạn sẽ càng tốt hơn trong việc tìm kiếm và nhớ lại các từ.”
- “Hãy bắt đầu với hình ảnh đầu tiên. Bạn thấy điều gì trong hình này?”
- “Mỗi khi bạn tìm thấy một từ, bạn có thể nhận được một điểm. Trẻ em có nhiều điểm nhất vào cuối trò chơi sẽ nhận được một phần quà nhỏ hoặc được chọn một hoạt động thú vị.”
- “Khi bạn tìm thấy mỗi từ, bạn cũng có thể tạo một câu nhỏ sử dụng từ đó. Ví dụ, nếu bạn tìm thấy ‘mặt trời’, bạn có thể nói ‘Mặt trời đang chiếu sáng rực rỡ’.”
- “Việc này sẽ giúp bạn luyện tập tạo câu tiếng Anh và hiểu cách sử dụng từ trong các ngữ cảnh khác nhau.”
- “Nếu bạn tìm thấy một từ như ‘cây’, bạn có thể yêu cầu bạn bè giúp bạn nghĩ đến những từ khác đi okèm với nó, như ‘lá’ hoặc ‘cành’.”
- “Hoạt động này không chỉ là về việc tìm kiếm từ mà còn là về việc sử dụng chúng một cách sáng tạo.”
- “Nếu tất cả mọi người trong nhóm gặp khó khăn trong việc tìm kiếm từ, bạn có thể cùng nhau nhìn vào các phần khác nhau của hình ảnh để tìm chúng như một đội.”
- “Hãy khích lệ nhau và vui chơi với trò chơi! Càng tương tác, càng tốt cho việc học.”
- “Cuối cùng, chúng ta sẽ điểm lại tất cả các từ mà chúng ta đã tìm thấy và luyện tập nói chúng một lần nữa.”
- “Việc này sẽ giú%ủng cố những gì chúng ta đã học và dễ nhớ hơn.”
- “Hãy nhớ, mục tiêu là vui chơi và học được những từ mới.”
- “Nếu còn thời gian, chúng ta có thể chơi trò chơi lại hoặc làm một hoạt động liên quan khác, như vẽ hình ảnh của các từ mà chúng ta đã tìm thấy.”
- “Việc này sẽ làm cho trải nghiệm học tập trở nên thú vị và thú vị hơn cho tất cả mọi người.”
Xin lỗi, nhưng bạn cần cung cấp nội dung gốc bằng tiếng Trung để tôi có thể dịch nó sang tiếng Việt. Vui lòng cung cấp đoạn văn cần dịch.
- “Bây giờ, hãy thử xem bạn có thể đoán được loài động vật nàalrightông. Hãy lắng nghe okayỹ và thử tìm phù hợp với hình ảnh trên màn hình.”
- “Ví dụ, nếu bạn nghe thấy tiếng “meow”, đó là tiếng meo của mèo. Bạn có thể tìm thấy con mèo trong các hình ảnh và cho tôi biết nó là gì không?”
- “Rất tốt! Bạn đã đúng khi đoán tiếng okêu với hình ảnh. Bây giờ, hãy thử một cái khác.”
- “Lưu ý, nếu bạn không chắc chắn, bạn có thể xin giúp đỡ từ bạn bè hoặc thầy cô.”
- “Hãy tiếp tục thử, bạn sẽ trở nên giỏi hơn trong việc đoán loài động vật từ tiếng kêu của chúng.”
- “Ai có thể đoán được tiếng okayêu tiếp theo? Hãy lắng nghe cẩn thận và xem bạn có thể tìm được loài động vật đúng không.”
- “Rất tốt! Bạn đã làm rất tuyệt vời hôm nay. Hãy tiếp tục tập luyện, bạn sẽ trở thành chuyên gia trong việc đoán tiếng okayêu của các loài động vật rất nhanh!”
Bước 4
- “Bây giờ, khi chúng ta đã tìm thấy tất cả các từ, hãy cùng nhau đọc lại tất cả các từ một lần nữa. Hãy cố gắng đọc chúng một cách rõ ràng và chậm rãi.”
- “Hãy tưởng tượng rằng chúng ta đang trong một vườn hoa tuyệt đẹp và tất cả các từ này đều là những bông hoa mà chúng ta đã tìm thấy. Hãy đọc chúng như thể chúng là những lời chào đón từ những bông hoa.”
- “Nếu có bất okayỳ từ nào mà bạn không nhớ rõ nghĩa, hãy hỏi tôi và tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn.”
- “Cuối cùng, hãy tưởng tượng mình là một nhà vườn nhỏ và bạn sẽ sử dụng những từ này để mô tả những bông hoa trong vườn của bạn. Ví dụ: ‘that is a crimson rose.’”
- “Hãy cùng nhau chơi một trò chơi nhỏ nữa. Mỗi người hãy tưởng tượng một bông hoa khác và mô tả nó bằng một từ tiếng Anh. Chúng ta sẽ tạo ra một danh sách bông hoa trong vườn của chúng ta.”
Xin lỗi, bạn chưa cung cấp nội dung để tôi dịch. Vui lòng cho tôi biết nội dung cần dịch và tôi sẽ giúp bạn ngay lập tức.
Người lớn: Chào buổi sáng, các em! Hôm nay, chúng ta sẽ nói về việc đi học. Các em có thích đi học không? Các em nghĩ gì về tầm quan trọng của việc đi học?
Trẻ em: Tôi thích đi học! Tôi học những điều mới và làm bạn với bạn bè.
Người lớn: Đấy là rất tốt! Hãy cùng xem cách chúng ta có thể nói về việc đi học bằng tiếng Anh. Trước hết, hãy chào nhau với câu “Chào buổi sáng”.
Trẻ em: Chào buổi sáng!
Người lớn: Bây giờ, hãy nói về những gì chúng ta làm khi đến trường. Các em bắt đầu ngày học của mình như thế nào?
Trẻ em: Tôi chào buổi sáng với thầy cô và ngồi xuống tại bàn học của mình.
Người lớn: Rất tốt! Bằng tiếng Anh, chúng ta có thể nói, “Chào buổi sáng, cô/chú [Tên giáo viên]. Tôi sẽ ngồi tại bàn học của mình.” Các em thử làm được không?
Trẻ em: Chào buổi sáng, cô/chú [Tên giáo viên]. Tôi sẽ ngồi tại bàn học của mình.
Người lớn: Rất tốt! Bây giờ, hãy nói về các buổi học. Các em có lớp toán không?
Trẻ em: Có, tôi có lớp toán.
Người lớn: Bằng tiếng Anh, chúng ta nói “Tôi có lớp toán.” Lớp đọc thì sao?
Trẻ em: Tôi có lớp đọc.
Người lớn: Đúng rồi! Chúng ta nói “Tôi có lớp đọc.” Buổi trưa thì sao?
Trẻ em: Tôi có buổi trưa.
Người lớn: Đúng rồi! Chúng ta nói “Tôi có buổi trưa.” Trong giờ trưa, các em thích làm gì?
Trẻ em: Tôi thích chơi với bạn bè của mình.
Người lớn: Bằng tiếng Anh, chúng ta có thể nói, “Tôi thích chơi với bạn bè của mình trong giờ trưa.” Bây giờ, hãy nói về buổi chiều.
Trẻ em: Trong buổi chiều, tôi có lớp khoa học.
Người lớn: Đúng rồi! Chúng ta nói “Tôi có lớp khoa học.” Sau đó?
Trẻ em: Tôi có lớp âm nhạc.
Người lớn: Rất tốt! Chúng ta nói “Tôi có lớp âm nhạc.” Môn học mà các em thích nhất là gì?
Trẻ em: Môn học mà tôi thích nhất là mỹ thuật.
Người lớn: Bằng tiếng Anh, chúng ta có thể nói, “Môn học mà tôi thích nhất là mỹ thuật.” Bây giờ, hãy nói về việc về nhà.
Trẻ em: Tôi chào tạm biệt thầy cô và bạn bè.
Người lớn: Bằng tiếng Anh, chúng ta nói “Tạm biệt, cô/chú [Tên giáo viên]. Tạm biệt các bạn.” Các em làm gì khác khi rời trường?
Trẻ em: Tôi về nhà và làm bài tập về nhà.
Người lớn: Bằng tiếng Anh, chúng ta nói “Tôi về nhà và làm bài tập về nhà.” Đấy là rất nhiều công việc! Rất tốt! Hãy nhớ, bằng tiếng Anh, chúng ta nói “Chào buổi sáng”, “Tạm biệt”, “Tôi có lớp [môn học]”, và “Môn học mà tôi thích nhất là [môn học]”. Hãy luyện tập những câu này và các em sẽ nói như những ngôi sao nhỏ tiếng Anh!
Trẻ em: Tôi sẽ làm!
Người lớn: Rất tốt! Bây giờ, hãy chơi một trò chơi và luyện tập thêm. Tôi sẽ cho các em xem một bức hình trường học, và các em hãy nói với tôi những gì các em thấy bằng tiếng Anh.