Tiếng Anh B1: Sổ Tay Tự Vựng Tiếng Anh Cơ Bản

Trong thế giới đầy màu sắc và những sinh vật okỳ diệu này, trẻ em luôn tò mò với môi trường xung quanh. Bằng cách khám phá và học hỏi, họ không chỉ helloểu được những bí ẩn của tự nhiên mà còn nuôi dưỡng tình yêu thương đối với môi trường sống. Bài viết này sẽ dẫn dắt trẻ em lên một hành trình khám phá, thông qua những hoạt động tương tác và thú vị, giúp họ học về kiến thức về động vật và thực vật trong trò chơi, đồng thời khơi dậy sự quan tâm của họ đối với tự nhiên.

Bài tập 1: Tìm từ đã biết

  1. Hình ảnh: Công viên với cây cối, chim chóc, và mặt trời.
  2. Từ ẩn: cây, mặt trời, chim, đám mây, công viên.

Câu hỏi: Hãy tìm và viết ra các từ ẩn trong hình ảnh công viên này.

Hướng dẫn:– Đầu tiên, nhìn okayỹ hình ảnh công viên.- Sau đó, tìm các từ ẩn đã được đánh dấu bằng dấu chấm.- Cuối cùng, viết ra các từ đó.

Đáp án:– cây- mặt trời- chim- đám mây- công viên

Bài tập 2: Đọc và hiểu

Đoạn văn: “Trong rừng, có rất nhiều cây. Mặt trời chiếu sáng rực rỡ. Các chim hót toang.”

Câu hỏi: Hãy tìm và đánh dấu các từ ẩn trong đoạn văn.

Hướng dẫn:– Đầu tiên, đọc okỹ đoạn văn.- Sau đó, tìm các từ ẩn đã được đề cập trong đoạn văn.- Cuối cùng, đánh dấu các từ đó.

Đáp án:– rừng- cây- mặt trời- chim- chiếu sáng- hót

Bài tập three: Nối từ và hình ảnh

Hướng dẫn:– Đầu tiên, nhìn kỹ các từ ẩn và các hình ảnh tương ứng.- Sau đó, nối từ với hình ảnh đúng.

Ví dụ:From: “cây” To: Hình ảnh cây cối- From: “đám mây” To: Hình ảnh mây- From: “biển” To: Hình ảnh biển

Bài tập four: Đ từ thiếu

Câu: “Bầu trời đầy ____________.”

Hướng dẫn:– Đầu tiên, đọc okỹ câu.- Sau đó, tìm từ phù hợp từ trong danh sách từ ẩn.- Cuối cùng, từ vào chỗ trống.

Đáp án: đám mây

Bài tập 2: Đọc và hiểu

  1. “Chào buổi sáng, các em! Hôm nay, chúng ta sẽ đi chơi thú vị đến bãi biển. Lắng nghe okỹ, tôi sẽ okể cho các em biết giờ chúng ta nên ra đi. Hãy đếm cùng nhau: một, hai, ba, bốn… Chúng ta ra đi vào lúc eight:00 sáng.”

  2. “Khi chúng ta đến bãi biển, đã là 10:00 sáng. Chúng ta có rất nhiều hoạt động thú vị đợi chờ. Các em nghĩ chúng ta có thể làm gì tại bãi biển? Hãy tìm helloểu! Đồng hồ đang 10:00 sáng.”

three. “Sau bữa trưa, đến lượt bơi lội. Mặt trời đang sáng lên, và nước biển mát mẻ. Đồng hồ hiện 12:00 chiều. Các em sẵn sàng nhảy vào nước chưa? Hãy đếm cùng nhau: một, hai, ba, bốn… mười hai!”

  1. “Khi ngày trôi qua, giờ đây là three:00 chiều. Chúng ta đã có một buổi sáng vui vẻ tại bãi biển. Bây giờ chúng ta nên làm gì? Đồng hồ nói three:00 chiều. Có lẽ chúng ta có thể xây một lâu đài cát!”

  2. “Mặt trời bắt đầu lặn, giờ là 5:00 chiều. Thời gian để gói đồ và về nhà. Đồng hồ cho thấy 5:00 chiều. Chúng ta đã có một ngày tuyệt vời tại bãi biển. Thời gian chúng ta ra đi sáng nay là bao giờ lại? Hãy đếm cùng nhau: một, hai, ba, bốn… tám!”

  3. “Và đó là okayết thúc của chuyến đi bãi biển của chúng ta! Nhớ rằng, khi các em đi chơi, biết giờ rất quan trọng để có thể lên kế hoạch cho các hoạt động. correct night, các em! Giấc ngủ ngon!”

Bài tập 3: Kết nối từ và hình ảnh

  1. Hình ảnh chim ưngTừ: eagle
  • Trẻ em sẽ nhìn thấy một hình ảnh chim ưng và cần nối từ “eagle” với hình ảnh đó.
  1. Hình ảnh cá voiTừ: whale
  • Trẻ em sẽ nhìn thấy một hình ảnh cá voi và cần nối từ “whale” với hình ảnh đó.
  1. Hình ảnh cá heoTừ: dolphin
  • Trẻ em sẽ nhìn thấy một hình ảnh cá heo và cần nối từ “dolphin” với hình ảnh đó.
  1. Hình ảnh cá mậpTừ: shark
  • Trẻ em sẽ nhìn thấy một hình ảnh cá mập và cần nối từ “shark” với hình ảnh đó.
  1. Hình ảnh rùa biểnTừ: turtle
  • Trẻ em sẽ nhìn thấy một hình ảnh rùa biển và cần nối từ “turtle” với hình ảnh đó.
  1. Hình ảnh con cá nhỏTừ: fish
  • Trẻ em sẽ nhìn thấy một hình ảnh con cá nhỏ và cần nối từ “fish” với hình ảnh đó.
  1. Hình ảnh con ếchTừ: frog
  • Trẻ em sẽ nhìn thấy một hình ảnh con ếch và cần nối từ “frog” với hình ảnh đó.

eight. Hình ảnh con cá sấuTừ: crocodile- Trẻ em sẽ nhìn thấy một hình ảnh con cá sấu và cần nối từ “crocodile” với hình ảnh đó.

nine. Hình ảnh con rồng biểnTừ: sea dragon- Trẻ em sẽ nhìn thấy một hình ảnh con rồng biển và cần nối từ “sea dragon” với hình ảnh đó.

  1. Hình ảnh con cá voi nhai rơmTừ: manatee
  • Trẻ em sẽ nhìn thấy một hình ảnh con cá voi nhai rơm và cần nối từ “manatee” với hình ảnh đó.

Những bài tập này không chỉ giúp trẻ em học từ vựng tiếng Anh mà còn tăng cường khả năng nhận biết và okayết nối hình ảnh với từ ngữ.

Bài tập 4: Đ từ thiếu

  1. Hình ảnh: Một bức tranh vẽ một gia đình đang đi dạo trong công viên.
  • Câu: “Gia đình tôi đang ____________ trong công viên. Họ đang nhìn vào cây cối, hoa cỏ và chim chóc.”
  • Gợi ý: đi dạo
  1. Hình ảnh: Một bức tranh vẽ một bé trai đang chơi với một chú chó trong vườn.
  • Câu: “Bé trai đang ____________ với chú chó. Họ đang chơi trò ẩn nấp.”
  • Gợi ý: chơi

three. Hình ảnh: Một bức tranh vẽ một bé gái đang ngồi dưới gốc cây đọc sách.- Câu: “Bé gái đang ____________ dưới gốc cây. Cô ấy đang đọc sách.”- Gợi ý: ngồi

  1. Hình ảnh: Một bức tranh vẽ một gia đình đang ăn trưa trên đài quan sát.
  • Câu: “Gia đình đang ____________ trưa trên đài quan sát. Họ đang tận hưởng cái nhìn ra xa.”
  • Gợi ý: ăn

five. Hình ảnh: Một bức tranh vẽ một bé trai đang chơi đùa với một con gà con trong công viên.- Câu: “Bé trai đang ____________ với con gà con. Họ đang chạy đuổi nhau.”- Gợi ý: chơi

  1. Hình ảnh: Một bức tranh vẽ một bé gái đang vẽ tranh trong công viên.
  • Câu: “Bé gái đang ____________ bức tranh trong công viên. Cô ấy đang vẽ hoa cỏ và chim chóc.”
  • Gợi ý: vẽ
  1. Hình ảnh: Một bức tranh vẽ một gia đình đang cùng nhau nhảy múa trong công viên.
  • Câu: “Gia đình đang ____________ trong công viên. Họ đang múa và hát.”
  • Gợi ý: nhảy múa
  1. Hình ảnh: Một bức tranh vẽ một bé trai đang chơi cát ở bãi biển.
  • Câu: “Bé trai đang ____________ với cát. Anh ấy đang xây lâu đài cát.”
  • Gợi ý: chơi
  1. Hình ảnh: Một bức tranh vẽ một bé gái đang tắm nắng trên bãi biển.
  • Câu: “Bé gái đang ____________ trên bãi biển. Cô ấy đang tận hưởng ánh nắng.”
  • Gợi ý: nằm
  1. Hình ảnh: Một bức tranh vẽ một gia đình đang cùng nhau ăn tối trong công viên.
  • Câu: “Gia đình đang ____________ tối trong công viên. Họ đang có bữa tiệc cầm tay.”
  • Gợi ý: ăn

Hình ảnh: Công viên với cây cối, chim chóc và mặt trời

  1. Trả lời: “Công viên có gì trong đó?”
  • Trả lời: “Có những cây, chim, và ánh sáng mặt trời.”
  1. Hình ảnh: chim ưng trên cây.
  • Trả lời: “Chim này là gì?”
  • Trả lời: “Đó là chim ưng. Chim ưng rất to và mạnh mẽ.”

three. Hình ảnh: mặt trời chiếu sáng công viên.- Trả lời: “Mặt trời ở đâu?”- Trả lời: “Mặt trời ở trên trời. Hôm nay rất sáng.”

  1. Hình ảnh: một nhóm trẻ đang chơi đùa trong công viên.
  • Trả lời: “Trẻ em đang làm gì?”
  • Trả lời: “Họ đang chơi và cười. Trẻ em rất thích chơi trong công viên.”
  1. Hình ảnh: một bể cá có cá bơi lội.
  • Trả lời: “Bể cá có gì trong đó?”
  • Trả lời: “Có rất nhiều cá bơi lội. Cá sống trong nước.”
  1. Hình ảnh: một chiếc cầu ngang qua con sông.
  • Trả lời: “Cầu này là gì?”
  • Trả lời: “Đó là cây cầu ngang qua con sông. Người ta đi qua cầu để đến bên kia.”
  1. Hình ảnh: một con thỏ đang chạy qua công viên.
  • Trả lời: “Đó là gì?”
  • Trả lời: “Đó là con thỏ. Thỏ rất nhỏ và xinh xắn.”

eight. Hình ảnh: một tia sương mù bay qua trời.- Trả lời: “Đó là gì?”- Trả lời: “Đó là sương mù. Sương mù là hơi nước trong không khí.”

  1. Hình ảnh: một quả cầu lửa bay qua bầu trời đêm.
  • Trả lời: “Trên trời có gì bay?”
  • Trả lời: “Đó là ngôi sao bay qua. Ngôi sao bay qua rất đẹp.”
  1. Hình ảnh: một con cá voi nổi lên khỏi nước.
  • Trả lời: “Động vật này là gì?”
  • Trả lời: “Đó là con cá voi. Cá voi rất to và sống ở đại dương.”

cây, nắng, chim, đám mây, công viên

  • Giáo viên: “Xem hình ảnh này, các em! Các em thấy gì?”
  • Học sinh 1: “Em thấy một cây!”
  • Giáo viên: “Rất tốt! Đúng vậy, có một cây to và cao. Các em có tìm thấy mặt trời không?”
  • Học sinh 2: “Có, em thấy mặt trời đang chiếu sáng!”
  • Giáo viên: “Rất tốt! Bây giờ, có ai tìm thấy chim không?”
  • Học sinh three: “Có, chim ở trong cây!”
  • Giáo viên: “Rất tốt! Vậy đám mây ở đâu?”
  • Học sinh 4: “Em thấy đám mây đang trôi trong bầu trời!”
  • Giáo viên: “Rất tốt! Cuối cùng, công viên ở đâu?”
  • Học sinh five: “Công viên ở đây, với cây, mặt trời, chim và đám mây!”

Hoạt động thực hành:

  • Giáo viên: “Bây giờ, chúng ta sẽ tập viết những từ này. Tôi sẽ nói một từ, các em sẽ viết nó xuống.”
  • Giáo viên: “Cây.”
  • Học sinh: “Cây.”
  • Giáo viên: “Mặt trời.”
  • Học sinh: “Mặt trời.”
  • Giáo viên: “Chim.”
  • Học sinh: “Chim.”
  • Giáo viên: “Đám mây.”
  • Học sinh: “Đám mây.”
  • Giáo viên: “Công viên.”
  • Học sinh: “Công viên.”

Phần thưởng:

  • Giáo viên: “Ai có thể đọc tất cả những từ chúng ta vừa viết? Hãy cho họ một tràng vỗ tay lớn!”
  • Học sinh: (Vỗ tay)

kết thúc bài tập:

  • Giáo viên: “Rất tốt, tất cả các em! Các em đã làm rất tốt việc tìm và viết những từ này. Bây giờ, chúng ta sẽ đi chơi ở công viên!”

Trong rừng, có rất nhiều cây. Ánh nắng chiếu rực rỡ. Các chú chim hót to.

  1. Câu chuyện du lịch:
  • Người kể: “Hãy tưởng tượng rằng chúng ta đang có một chuyến đi du lịch thú vị đến một hòn đảo kỳ diệu. Hãy cùng học về giờ giấc ở đó!”
  • Cảnh 1: “Mặt trời mọc vào buổi sáng. Lúc 7:00 AM. Hoạt động đầu tiên là có một bữa ăn sáng ngon lành. Bạn nghĩ rằng chúng ta nên dậy vào?”
  • Cảnh 2: “Sau khi ăn sáng, là nine:00 AM. Chúng ta sẽ đến bãi biển để chơi và bơi lội. Mặt trời đang chiếu sáng và biển rất đẹp. Bạn nghĩ rằng chúng ta nên rời khỏi để đến bãi biển vào?”
  • Cảnh 3: “Lúc 12:00 PM. Chúng ta cảm thấy đói. Hãy đến nhà hàng địa phương để ăn trưa. Bạn nghĩ rằng chúng ta nên ăn trưa vào?”
  • Cảnh four: “Sau bữa trưa, là 2:00 PM. Chúng ta sẽ ngủ trưa dưới bóng cây dừa. Bạn nghĩ rằng chúng ta nên ngủ trưa vào?”
  • Cảnh 5: “Vào buổi tối, là 5:00 PM. Mặt trời đang lặn và đến lúc để ngắm bình minh. Bạn nghĩ rằng chúng ta nên đến điểm ngắm vào?”
  • Cảnh 6: “Khi ngày dần okayết thúc, là 7:00 PM. Chúng ta sẽ có một đống lửa trại và okể chuyện. Bạn nghĩ rằng chúng ta nên bắt đầu đống lửa trại vào?”
  • Người okayể: “Đêm đến, là 9:00 PM. Chúng ta sẵn sàng đi ngủ. Đây là lúc để nghỉ ngơi sau một ngày phiêu lưu. Bạn nghĩ rằng chúng ta nên đi ngủ vào?”
  1. Hoạt động học tập:
  • Hoạt động 1: “Vẽ một đồng hồ và ghi giờ cho mỗi hoạt động trong câu chuyện.”
  • Hoạt động 2: “Sử dụng đồng hồ đếm ngược để luyện tập nói giờ. Hãy thử đặt đồng hồ vào các thời điểm khác nhau và nói thời gian đó là bao giờ.”
  • Hoạt động three: “Làm một thời gian biểu cho các hoạt động trong ngày và sắp xếp.c.úng theo thứ tự đúng.”
  1. Hoạt động tương tác:
  • Hoạt động 1: “Chơi vai: Mỗi trẻ em sẽ lần lượt là người hướng dẫn và kể cho nhóm biết thời gian bắt đầu mỗi hoạt động.”
  • Hoạt động 2: “Cuộc thảo luận nhóm: Bạn nghĩ rằng chúng ta nên dậy vào nếu muốn nhìn thấy bình minh? Tại sao?”
  • Hoạt động three: “Chơi sport: Đặt một đồng hồ và để trẻ em luyện tập đặt thời gian cho các hoạt động khác nhau.”

rừng, cây cối, ánh nắng, chim, ánh sáng, ca hát

Trong rừng, có rất nhiều cây. Ánh nắng chiếu rực rỡ. Những con chim hót toanh toang. Rừng là một nơi okayỳ diệu nơi các loài động vật sống và chơi đùa. Những cây cối cao lớn và mạnh mẽ, chúng cung cấp bóng râm và nơi trú ẩn cho các loài động vật. Ánh nắng ấm áp lòng đất rừng, và các loại cây cối mọc xanh mướt. Những con chim bay từ cây này sang cây khác, tìm kiếm thức ăn và hót những bài hát hay.

Rừng là nhà của rất nhiều loài động vật khác nhau. Có những con gấu lớn, thân thiện tìm kiếm thức ăn và xây đống ngủ trong những cây. Những con nai di chuyển nhẹ nhàng qua rừng, tìm kiếm lá để ăn. Những con thỏ nhảy múa, tìm kiếm côn trùng để ăn. Rừng là một nơi okayỳ diệu và phiêu lưu.

Trong rừng, còn có rất nhiều loại cây cối. Những bông hoa nở với những màu sắc rực rỡ, và những cây cối mang trái cây mà các loài động vật ăn. Rừng là một nơi nơi tự nhiên thịnh vượng, và rất quan trọng phải chăm sóc nó để nó có thể tiếp tục là một ngôi nhà đẹp cho tất cả các loài động vật và cây cối sống ở đó.

Từ:** Cây **Đến:** Hình ảnh cây cối

From: “tree” To: Hình ảnh cây- “Xem nào, có một cây ở đây!” (Xem nào, có một cây ở đây!)- “Anh có thể tìm thấy cây không?” (Anh có thể tìm thấy cây không?)- “Đây là một cây cao.” (Đây là một cây cao.)- “Cây có lá xanh.” (Cây có lá xanh.)- “Cây này ở trong công viên.” (Cây này ở trong công viên.)

From: “cloud” To: Hình ảnh mây- “Trên bầu trời có gì đó không?” (Trên bầu trời có gì đó không?)- “Đó là một đám mây!” (Đó là một đám mây!)- “Mây là màu trắng.” (Mây là màu trắng.)- “Mây đang di chuyển.” (Mây đang di chuyển.)- “Mây có thể to hoặc nhỏ.” (Mây có thể to hoặc nhỏ.)

From: “ocean” To: Hình ảnh biển- “Xem nào, có một đại dương lớn!” (Xem nào, có một đại dương lớn!)- “Biển là màu xanh.” (Biển là màu xanh.)- “Biển rất lớn.” (Biển rất lớn.)- “Cá mập sống ở biển.” (Cá mập sống ở biển.)- “Biển có rất nhiều cá.” (Biển có rất nhiều cá.)

From: “bird” To: Hình ảnh chim- “Có gì đó đang bay trên bầu trời không?” (Có gì đó đang bay trên bầu trời không?)- “Đó là một con chim!” (Đó là một con chim!)- “Chim có thể bay.” (Chim có thể bay.)- “Chim có cánh.” (Chim có cánh.)- “Chim làm ra những tiếng okayêu rất đẹp.” (Chim làm ra những tiếng okêu rất đẹp.)

From: “solar” To: Hình ảnh mặt trời- “Mặt trời đang chiếu sáng!” (Mặt trời đang chiếu sáng!)- “Mặt trời rất sáng.” (Mặt trời rất sáng.)- “Mặt trời làm ấm Trái Đất.” (Mặt trời làm ấm Trái Đất.)- “Chúng ta cần mặt trời để cây cối phát triển.” (Chúng ta cần mặt trời để cây cối phát triển.)- “Mặt trời lặn vào buổi tối.” (Mặt trời lặn vào buổi tối.)

From: “park” To: Hình ảnh công viên- “Đây là một công viên rất đẹp.” (Đây là một công viên rất đẹp.)- “Người ta thích chơi ở công viên.” (Người ta thích chơi ở công viên.)- “Có rất nhiều cây ở công viên.” (Có rất nhiều cây ở công viên.)- “Trẻ con có thể chơi trên còi chuông.” (Trẻ con có thể chơi trên còi chuông.)- “Công viên là nơi rất tốt để thư giãn.” (Công viên là nơi rất tốt để thư giãn.)

Từ:** “cloud” **Đến:** Hình ảnh mây

  1. Hình ảnh: Một bức ảnh mây trôi nhẹ trên bề mặt trong vắt trên bầu trời xanh.
  2. Hướng dẫn: “Xem bức ảnh này. Đó là gì? Đó là đám mây!”
  3. Trả lời: “Đúng vậy, đó là đám mây. Đám mây có màu trắng và mềm mại. Chúng trôi nổi trong bầu trời.”four. Hoạt động: Trẻ em được yêu cầu vẽ một bức tranh về đám mây và okayể về chúng.five. Hỏi thêm: “Đám mây có hình dạng cố định không? Bạn nghĩ đám mây được làm từ gì?”
  4. Trả lời: “Đám mây không có hình dạng cố định. Chúng có thể là tròn hoặc dài. Một số người nghĩ rằng đám mây được làm từ những giọt nước.”
  5. Hoạt động: Trẻ em được yêu cầu tưởng tượng và kể về một cuộc phiêu lưu trên đám mây.
  6. Hỏi thêm: “Khi bạn nhìn lên bầu trời, bạn thấy gì? Bạn thấy những thứ khác ngoài đám mây không?”nine. Trả lời: “Đúng vậy, tôi thấy mặt trời và mặt trăng. Đôi khi, tôi thấy những con chim bay cao.”
  7. Hoạt động: Trẻ em được yêu cầu kể về một ngàyBeautifully sunny hoặc một ngày stormy.
  8. kết thúc: “Tuyệt vời! Hôm nay các bạn đã học được rất nhiều về đám mây. Nhớ nhé, đám mây có màu trắng và mềm mại và chúng trôi nổi trong bầu trời.”

Từ:** Biển **Đến:** Hình ảnh biển

Từ: “cloud” Đến: Hình ảnh mây

  • Trẻ: Đấy là gì ở trên trời?
  • Thầy cô: Đó là đám mây. Nó trông mịn màng và trắng. Các đám mây trôi nổi trong bầu trời.
  • Trẻ: Tại sao bầu trời lại xanh?
  • Thầy cô: Bầu trời xanh vì ánh sáng mặt trời. Ánh sáng mặt trời bị phân tán và làm bầu trời trông xanh.
  • Trẻ: Chúng ta có thể chơi với đám mây không?
  • Thầy cô: Tất nhiên rồi! Hãy tưởng tượng chúng ta đang vẽ với đám mây. Đám mây màu nào em muốn vẽ?
  • Trẻ: Em muốn vẽ đám mây dạng cầu vồng!
  • Thầy cô: Rất hay! Đám mây dạng cầu vồng rất nhiều màu. Hãy làm cho nó nhiều màu nhất có thể.

Từ: “ocean” Đến: Hình ảnh biển

  • Trẻ: Đấy là thứ lớn màu xanh da trời gì?
  • Thầy cô: Đó là đại dương. Đó là một khối nước muối lớn. Đại dương đầy cá và thực vật.
  • Trẻ: Cá sống trong đại dương à?
  • Thầy cô: Có, cá sống trong đại dương. Họ bơi trong nước và ăn những sinh vật nhỏ.
  • Trẻ: Chúng ta có thể bơi ở đại dương không?
  • Thầy cô: Chúng ta không thể bơi ở đại dương hôm nay, nhưng chúng ta có thể tưởng tượng. Em nghĩ đại dương trông như thế nào?
  • Trẻ: Nó xanh và có rất nhiều cá.
  • Thầy cô: Đúng vậy! Đại dương là một nơi đẹp để khám phá. Hãy tìm một hình ảnh của đại dương và chúng ta sẽ nói về nó cùng nhau.

“Trời đầy những… (tùy thuộc vào phần tiếp theo của câu)”

Câu: “Bầu trời đầy với ____________.”

  1. Từ ẩn: clouds
  • Hình ảnh: Hình ảnh những đám mây trôi nổi trên bầu trời trong lành.
  1. Từ ẩn: rainbows
  • Hình ảnh: Hình ảnh cầu vồng xuất helloện trên bầu trời sau mưa.
  1. Từ ẩn: stars
  • Hình ảnh: Hình ảnh những ngôi sao sáng trên bầu trời đêm.
  1. Từ ẩn: solar
  • Hình ảnh: Hình ảnh mặt trời mọc hoặc lặn trên bầu trời.

five. Từ ẩn: moon- Hình ảnh: Hình ảnh mặt trăng sáng trên bầu trời đêm.

  1. Từ ẩn: snowflakes
  • Hình ảnh: Hình ảnh những hạt tuyết rơi trên bầu trời trong mùa đông.
  1. Từ ẩn: hurricanes
  • Hình ảnh: Hình ảnh cơn bão mạnh trên bầu trời.

eight. Từ ẩn: birds- Hình ảnh: Hình ảnh những chú chim bay lượn trên bầu trời.

  1. Từ ẩn: planes
  • Hình ảnh: Hình ảnh các máy bay bay qua bầu trời.
  1. Từ ẩn: satellites
  • Hình ảnh: Hình ảnh các vệ tinh lơ lửng trên bầu trời đêm.

mây, mặt trời, mặt trăng

  1. Câu: “The sky is complete of ____________.”
  • Hình ảnh: Hình ảnh một bầu trời có nhiều đám mây.
  • Việt ngữ: “Bầu trời đầy đám mây.”
  1. Câu: “The solar is shining, and the ____________ are vibrant.”
  • Hình ảnh: Hình ảnh mặt trời rực rỡ trên bầu trời.
  • Việt ngữ: “Mặt trời đang chiếu sáng và ánh nắng rất sáng.”
  1. Câu: “At night time, the ____________ shine inside the sky.”
  • Hình ảnh: Hình ảnh nhiều ngôi sao trên bầu trời đêm.
  • Việt ngữ: “Đêm đến, những ngôi sao lấp lánh trên bầu trời.”
  1. Câu: “for the duration of the day, the ____________ warms the earth.”
  • Hình ảnh: Hình ảnh mặt trời chiếu sáng đất đai.
  • Việt ngữ: “Trong ngày, mặt trời làm ấm trái đất.”

five. Câu: “The ____________ are the stars that light up the night sky.”- Hình ảnh: Hình ảnh nhiều ngôi sao rực sáng.- Việt ngữ: “Những ngôi sao là những vì sao làm sáng bầu trời đêm.”

  1. Câu: “in the morning, the ____________ upward push within the east.”
  • Hình ảnh: Hình ảnh mặt trời mọc từ phía đông.
  • Việt ngữ: “Sáng sớm, mặt trời mọc từ phía đông.”
  1. Câu: “The ____________ are the supply of light for the complete world.”
  • Hình ảnh: Hình ảnh mặt trời chiếu sáng toàn thế giới.
  • Việt ngữ: “Mặt trời là nguồn ánh sáng cho toàn thế giới.”
  1. Câu: “At night, the ____________ manual us through the darkness.”
  • Hình ảnh: Hình ảnh nhiều ngôi sao chỉ đường trong đêm.
  • Việt ngữ: “Đêm đến, những ngôi sao dẫn đường chúng ta qua bóng tối.”

nine. Câu: “The ____________ are the guardians of the night time sky.”- Hình ảnh: Hình ảnh nhiều ngôi sao bảo vệ bầu trời đêm.- Việt ngữ: “Những ngôi sao là những người bảo vệ bầu trời đêm.”

  1. Câu: “The ____________ are the jewels of the night sky.”
  • Hình ảnh: Hình ảnh nhiều ngôi sao như những viên ngọc trong bầu trời đêm.
  • Việt ngữ: “Những ngôi sao là những viên ngọc của bầu trời đêm.”

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *