Trong hành trình học tiếng Anh của trẻ em, phương pháp giảng dạy sinh động và thú vị là chìa khóa để okích thích sự hứng thú học tậ%ủa họ. Bài viết này sẽ giới thiệu một loạt các hoạt động học tiếng Anh đơn giản và, nhằm thông qua việc học mà chơi, giúp.các bé dễ dàng và vui vẻ nắm bắt các từ vựng cơ bản và các cấu trúc câu tiếng Anh. Hãy cùng nhau trải nghiệm hành trình học tiếng Anh vui vẻ này nhé!
Hình ảnh và từ vựng
- Hình ảnh con gà và trứng:
- Hình ảnh một con gà và ba quả trứng.
- Câu hỏi: “Con gà có bao nhiêu quả trứng?”
- Đáp án: “Con gà có ba quả trứng.”
- Hình ảnh con cá và ao:
- Hình ảnh một con cá và một ao nước.
- Câu hỏi: “Ao có bao nhiêu con cá?”
- Đáp án: “Ao có một con cá.”
three. Hình ảnh con bò và đồng cỏ:– Hình ảnh một con bò và một đồng cỏ xanh.- Câu hỏi: “Đồng cỏ có bao nhiêu con bò?”- Đáp án: “Đồng cỏ có một con bò.”
- Hình ảnh con voi và đám mây:
- Hình ảnh một con voi và hai đám mây.
- Câu hỏi: “Con voi thấy bao nhiêu đám mây?”
- Đáp án: “Con voi thấy hai đám mây.”
- Hình ảnh con khỉ và cây cầu:
- Hình ảnh một con khỉ và một cây cầu.
- Câu hỏi: “Bao nhiêu con khỉ đang qua cây cầu?”
- Đáp án: “Có một con khỉ đang qua cây cầu.”
- Hình ảnh con chim và cành cây:
- Hình ảnh một con chim và hai cành cây.
- Câu hỏi: “Bao nhiêu con chim đang ngồi trên cành cây?”
- Đáp án: “Có hai con chim đang ngồi trên cành cây.”
- Hình ảnh con bò và đồng cỏ:
- Hình ảnh hai con bò và một đồng cỏ xanh.
- Câu hỏi: “Đồng cỏ có bao nhiêu con bò?”
- Đáp án: “Đồng cỏ có hai con bò.”
eight. Hình ảnh con cá và ao:– Hình ảnh ba con cá và một ao nước.- Câu hỏi: “Ao có bao nhiêu con cá?”- Đáp án: “Ao có ba con cá.”
nine. Hình ảnh con gà và trứng:– Hình ảnh bốn con gà và năm quả trứng.- Câu hỏi: “Các con gà có bao nhiêu quả trứng?”- Đáp án: “Các con gà có năm quả trứng.”
- Hình ảnh con voi và đám mây:
- Hình ảnh bốn con voi và bảy đám mây.
- Câu hỏi: “Các con voi thấy bao nhiêu đám mây?”
- Đáp án: “Các con voi thấy bảy đám mây.”
Cách chơi
- Chuẩn Bị:
- Chọn một bức tranh hoặc ảnh có nhiều vật thể khác nhau liên quan đến môi trường xung quanh như cây cối, động vật, vật dụng nhà cửa, và các vật thể tự nhiên.
- In hoặc dán các từ tiếng Anh liên quan đến những vật thể trong bức tranh trên các thẻ từ nhỏ.
- Bước 1:
- Giới thiệu bức tranh cho trẻ em và yêu cầu họ quan sát okỹ.
- Trẻ em sẽ được yêu cầu tìm và đọc các từ tiếng Anh trên các thẻ từ đã chuẩn bị.
- Bước 2:
- Khi trẻ em đã tìm thấy một từ, họ sẽ được yêu cầu nói ra từ đó và mô tả vật thể tương ứng trong bức tranh.
- Ví dụ: “that is a tree. trees are inexperienced.”
- Bước three:
- Thực hiện các bài tập liên quan như đếm số lượng các vật thể trong bức tranh, ví dụ: “how many apples do you spot?”
- Trẻ em sẽ đếm và trả lời.
- Bước four:
- Thực helloện các hoạt động tương tác như nối từ với hình ảnh đúng, ví dụ: “are you able to connect ‘cat’ with the photograph of a cat?”
- Bước 5:
- Tạo ra các câu hỏi mở cho trẻ em, ví dụ: “What do you suspect a tree needs to grow?”
- Trẻ em sẽ trả lời và thảo luận về câu hỏi.
- Bước 6:
- okayết thúc với một hoạt động sáng tạo như trẻ em vẽ một bức tranh của riêng mình, sử dụng các từ tiếng Anh đã học.
Hoạt Động Thực Hành:
- Đọc và Mô Tả: Trẻ em đọc các từ tiếng Anh và mô tả vật thể tương ứng.
- Đếm và So Sánh: Đếm số lượng các vật thể và so sánh với các vật thể khác.
- Nối và okayết Nối: Nối từ với hình ảnh đúng và kết nối các từ với nhau để tạo ra các câu đơn giản.
- Thảo Luận và Tạo Dụng: Thảo luận về các câu hỏi mở và tạo ra các câu chuyện ngắn dựa trên các từ tiếng Anh đã học.
okayết Quả:
Trò chơi này không chỉ giúp trẻ em học từ vựng tiếng Anh mà còn phát triển okỹ năng giao tiếp, nhận biết và tưởng tượng. Thông qua các hoạt động thực hành, trẻ em sẽ có cơ hội sử dụng từ vựng trong các tình huống thực tế, từ đó tăng cường khả năng tiếp thu và nhớ lâu.
Đọc và phân loại
-
Trẻ Em Đọc: Trẻ em được yêu cầu đọc các từ tiếng Anh đã học từ danh sách, mỗi từ liên quan đến một bộ phận của cơ thể như “eye”, “ear”, “mouth”, “nose”, “hand”, “foot”, “leg”, “arm”, “head”, “tummy”.
-
Phân Loại Theo Hình Ảnh: Trẻ em được hướng dẫn tìm các hình ảnh trong tài liệu học tập tương ứng với mỗi từ. Ví dụ, tìm hình ảnh mắt cho từ “eye”, hình ảnh tai cho từ “ear”, và thế nữa.
-
Đặt Hình Ảnh: Trẻ em đặt các hình ảnh vào vị trí đúng trên tài liệu học tập, đối ứng với từ tiếng Anh đã đọc.
-
Phân Loại Tùy Chọn: Nếu có thêm thời gian, trẻ em có thể được yêu cầu phân loại hình ảnh theo nhóm, chẳng hạn như nhóm các bộ phận trên cơ thể và các bộ phận dưới cơ thể.
-
Hội Thảo: Giáo viên có thể tổ chức một cuộc hội thảo ngắn để trẻ em chia sẻ cảm nhận của mình về việc học từ vựng này và cách chúng liên quan đến cơ thể con người.
-
Hoạt Động Thực Hành: Trẻ em có thể thực hành viết các từ tiếng Anh này vào một tờ giấy và sau đó vẽ hình ảnh của bộ phận đó trên tờ giấy, để tăng cường nhận diện và nhớ lâu.
-
Kiểm Tra: Cuối cùng, giáo viên có thể kiểm tra lại kiến thức của trẻ em bằng cách gọi tên một từ và trẻ em phải tìm và vẽ hình ảnh tương ứng.
Mục Tiêu:
- Kiến Thức: Trẻ em sẽ nhận biết và viết được các từ tiếng Anh liên quan đến các bộ phận của cơ thể.
- okayỹ Năng: Trẻ em sẽ có khả năng phân loại và đặt hình ảnh đúng vị trí.
- Tính Cảm: Trẻ em sẽ cảm thấy hứng thú và tự tin khi học và sử dụng ngôn ngữ mới.
Tạo bức tranh
-
Chuẩn Bị fabric: Sử dụng giấy lớn hoặc bảng đen, vẽ hoặc dán các hình ảnh đẹp mắt của các bộ phận cơ thể con người như mắt, tai, mũi, miệng, tay, chân, đầu và lưng. Hãy chắc chắn rằng các hình ảnh rõ ràng và dễ nhận biết.
-
Hoạt Động Thực Hành:
- Giới Thiệu: Giới thiệu các bộ phận cơ thể bằng tiếng Anh, ví dụ: “Đây là mắt của tôi, đây là tai của tôi, đây là mũi của tôi, đây là miệng của tôi, đây là tay của tôi, đây là chân của tôi, đây là đầu của tôi, đây là lưng của tôi.”
- Trẻ Em Vẽ: Hướng dẫn trẻ em vẽ hoặc dán các hình ảnh tương ứng vào vị trí đúng trên bức tranh. Ví dụ, trẻ em có thể vẽ hoặc dán hình ảnh mắt vào vị trí mắt trên bức tranh.
- Phân Loại: Trẻ em được yêu cầu phân loại các bộ phận cơ thể thành nhóm, ví dụ: bộ phận trên cơ thể (mặt, đầu, tay, chân) và bộ phận dưới cơ thể (mông, đùi, gót chân).
- Hoạt Động Nâng Cao:
- Hội Thảo: Trả lời các câu hỏi như “Đây là tai của bạn?” để trẻ em xác nhận và nhớ lại tên các bộ phận cơ thể.
- Trò Chơi: Tạo trò chơi ghi nhớ bằng cách che một bộ phận cơ thể và yêu cầu trẻ em nói tên nó hoặc tìm ra bộ phận đó trên bức tranh.
four. Công Bố và Khen Thưởng:– Trẻ Em Giới Thiệu: Một hoặc hai trẻ em được chọn giới thiệu bức tranh và các bộ phận cơ thể mà họ đã vẽ hoặc dán.- Khen Thưởng: Trẻ em nhận được lời khen ngợi và khuyến khích để tiếp tục học tập.
five. Đánh Giá Học Tập:– Xem Lại: Kiểm tra xem trẻ em đã nhớ lại được các bộ phận cơ thể và có thể phân loại chúng không.- Phản Hồi: Cung cấp phản hồi tích cực và khuyến khích trẻ em tiếp tục cố gắng.
Bằng cách này, trẻ em không chỉ học được các bộ phận cơ thể bằng tiếng Anh mà còn có cơ hội thực hành và nâng cao okỹ năng giao tiếp.của mình.
Hội thảo
Giáo viên: Chào buổi sáng các em! Hôm nay trời rất nắng và chúng ta sẽ đi trường. Các em có thể nói giờ hiện tại là bao nhiêu không?
Học sinh 1: Lúc eight giờ!
Giáo viên: Rất tốt! Trường bắt đầu vào lúc 8:15. Khi chúng ta đến trường, các em sẽ làm gì?
Học sinh 2: Chúng ta chào “Chào buổi sáng” với thầy cô và bạn bè.
Giáo viên: Đúng vậy! Và sau khi chào “Chào buổi sáng”, các em sẽ làm gì?
Học sinh three: Chúng ta đi vào lớp học.
Giáo viên: Đúng rồi! Ai dạy chúng ta trong lớp học?
Học sinh four: Thầy cô!
Giáo viên: Đúng vậy! Bây giờ, chúng ta tưởng tượng mình đang đi đến trường. Các em thấy gì trên đường đi?
Học sinh 5: Chúng ta thấy cây, chim và xe cộ.
Giáo viên: Rất tốt! Các em nghe thấy gì?
Học sinh 6: Chúng ta nghe chim okayêu và xe cộ okêu còi.
Giáo viên: Đúng vậy! Khi chúng ta đến trường, chúng ta sẽ làm gì?
Học sinh 7: Chúng ta đi vào lớp học và ngồi trên bàn của mình.
Giáo viên: Đúng rồi! Và sau khi trường okết thúc, chúng ta thường ra vào lúc?
Học sinh 8: Lúc three giờ!
Giáo viên: Đúng rồi! Sau khi trường okayết thúc, các em sẽ làm gì?
Học sinh 9: Chúng ta chơi với bạn bè hoặc về nhà.
Giáo viên: Đúng vậy! Và hãy nhớ chào tạm biệt thầy cô và bạn bè khi các em rời đi. Bây giờ, chúng ta cùng tập nói những từ này với nhau.
Giáo viên: Giờ helloện tại là bao nhiêu?
Học sinh (họp lại): Lúc eight:15!
Giáo viên: Trường bắt đầu…
Học sinh (họp lại): …vào lúc eight:15!
Giáo viên: Chúng ta chào “Chào buổi sáng”…
Học sinh (họp lại): …với thầy cô và bạn bè!
Giáo viên: Chúng ta đi vào…
Học sinh (họp lại): …lớp học!
Giáo viên: Thầy cô dạy chúng ta…
Học sinh (họp lại): …trong lớp học!
Giáo viên: Chúng ta thấy cây, chim và…
Học sinh (họp lại): …xe cộ!
Giáo viên: Chúng ta nghe chim…
Học sinh (họp lại): …okayêu!
Giáo viên: Và xe cộ…
Học sinh (họp lại): …okêu còi!
Giáo viên: Chúng ta đi vào lớp học…
Học sinh (họp lại): …và ngồi trên bàn của mình!
Giáo viên: Chúng ta chào tạm biệt…
Học sinh (họp lại): …với thầy cô và bạn bè!
Giáo viên: Rất tốt! Các em đã làm rất tốt!